Ở GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
(Đề thi gồm 4 trang, 40 câu trắc nghiệm)
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Địa lý - Lớp: 12
Thời gian làm bài: 50 phút
|
|
Mã đề thi 135
|
|
|
|
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)
Họ, tên thí sinh:............................................................. Số báo danh: ................... Phòng:...........
Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm
A. vùng đất, hải đảo, thểm lục địa B. vùng đất, vùng biển, vùng núi
C. vùng đất, vùng biển, vùng trời D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời
Câu 2: Nhiệt độ trung bình của Đai ôn đới gió mùa trên núi là
A. Thấp hơn 15°C B. 15°C C. Lớn hơn 15°C D. Luôn lớn hơn 15°C
Câu 3: Do không được bồi đắp phù sa hàng năm và do việc canh tác không hợp lí nên ở Đồng bằng sông Hồng đã hình thành nên loại
A. đất mặn B. đất cát biển C. đất chua mặn D. đất bạc màu
Câu 4: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của tài nguyên khoáng sản nước ta là:
A. nhiều loại khoáng sản đang bị cạn kiệt B. ít loại có giá trị
C. trữ lượng nhỏ lại phân tán D. hầu hết là khoáng sản đa kim
Câu 5: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài
A. 4360km. B. 3600km. C. 3460km D. 4600km.
Câu 6: Mùa bão ở nước ta thường từ tháng
A. 5 – 10. B. 7 – 12 C. 6 – 11 D. 5 – 12
Câu 7: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông càng về phía tây càng ấm vì
A. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình
B. nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ
C. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
D. đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
Câu 8: Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào
A. thời gian chuyển mùa.
B. nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung.
C. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.
D. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.
Câu 9: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là
A. gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ
B. gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở bán cầu Nam
C. gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9
D. gió mùa xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương
Câu 10: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt
D. chế độ nước theo mùa
Câu 11: Bãi biển nào dưới đây chịu tác động lớn nhất của gió Lào vào đầu mùa hạ
A. Trà Cổ B. Phú Quốc C. Nha Trang D. Cửa Lò
Câu 12: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy trả lời câu hỏi sau
Trong 4 địa điểm sau, địa điểm có lượng mưa trung bình năm nhiều nhất là
A. Hà Nội B. Huế C. Nha Trang D. Phan Thiết
Câu 13: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là
A. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
B. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế lạnh quanh năm nên bốc hơi ít
Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là
A. sự hạ khí áp đột ngột
B. sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa
C. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm
D. sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương
Câu 15: Đối với nước ta, để đảm bảo vai trò của rừng đối với bảo vệ môi trường, theo quy hoạch thì chúng ta cần phải:
A. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
B. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70% - 80%.
Câu 16: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho
A. tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn
B. địa hình nước ta ít hiểm trở
C. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc
Câu 17: Nếu ở Nha Trang nhiệt độ không khí là 320C thì lên đến Đà Lạt ở độ cao 1500m nhiệt độ là
A. 230C B. 130C C. 100C D. 220C
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 9, khu vực có tần suất bão lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ
C. Duyên hải Nam trung Bộ D. Bắc Trung Bộ
Câu 19: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ
A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 20: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ
A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
Câu 21: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC
B. hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm
D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm
Câu 22: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng
A. Nam Bộ B. Trên cả nước
C. Tây Nguyên và Nam Bộ D. Phía Nam đèo Hải Vân
Câu 23: Đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, Việt Nam có quyền lợi nào
A. có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…
B. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
C. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
D. không cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
Câu 24: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:
A. sinh vật phong phú đa dạng
B. đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
C. làm cho văn hóa nước ta có nhiều nét tương đồng với các nước trong khu vực
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 25: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn.
C. thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
D. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
Câu 26: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư. B. Chống suy thoái và ô nhiễm đất
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. D. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp
Câu 27: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng
A. Bắc Bộ B. Tây Nguyên C. Nam Bộ D. Cả nước
Câu 28: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm
B. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh
Câu 29: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào
A. Cao Bằng. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Lào Cai
Câu 30: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?
A. Lao Bảo B. Vĩnh Xương C. Đồng Đăng D. Cầu Treo
Câu 31: Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của nước ta năm 2005 là
A. 0,1 ha. B. 0,2 ha. C. 0,3 ha. D. 0,4 ha
Câu 32: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là
A. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á
B. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm
C. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền
D. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã
Câu 33: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là
A. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai
B. ô nhiễm môi trường do chất thải của sản xuất và sinh hoạt
C. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái
D. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã
Câu 34: Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :
A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc. B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 35: Nội thuỷ là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
D. vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 36: Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì
A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3
B. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan
C. có sự tích tụ nhiều Al2O3
D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh
Câu 37: Hiện tượng mưa phùn của nước ta thường xảy ra ở khu vực
A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc
B. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc
C. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông
D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông
Cho bảng số liệu sau
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
|
Nhiệt độ trung bình tháng I (°C)
|
Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)
|
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
|
Lạng Sơn
|
13,3
|
27,0
|
21,2
|
Hà Nội
|
16,4
|
28,9
|
23,5
|
Vinh
|
17,6
|
29,6
|
23,9
|
Huế
|
19,7
|
29,4
|
25,1
|
Quy Nhơn
|
23,0
|
29,7
|
26,8
|
TP. Hồ Chí Minh
|
25,8
|
27,1
|
27,1
|
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 38 đến Câu 40:
Câu 38: Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào
A. Lạng Sơn B. Hà Nội. C. Huế. D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 39: Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng
A. giảm dần từ Bắc vào Nam B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không ổn định. D. không tăng không giảm
Câu 40: Nhận xét nào sau đây không đúngvề sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam
A. nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam
B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vàoNam
C. biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam
D. từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào
Đáp án
1
|
C
|
11
|
D
|
21
|
C
|
31
|
A
|
2
|
A
|
12
|
B
|
22
|
C
|
32
|
B
|
3
|
D
|
13
|
A
|
23
|
A
|
33
|
A
|
4
|
C
|
14
|
B
|
24
|
D
|
34
|
D
|
5
|
D
|
15
|
D
|
25
|
A
|
35
|
B
|
6
|
C
|
16
|
A
|
26
|
B
|
36
|
B
|
7
|
C
|
17
|
A
|
27
|
D
|
37
|
C
|
8
|
A
|
18
|
D
|
28
|
A
|
38
|
A
|
9
|
B
|
19
|
D
|
29
|
C
|
39
|
B
|
10
|
D
|
20
|
B
|
30
|
C
|
40
|
A
|
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12
Câu 1: Biện pháp bảo vệ rừng phòng hộ của nước ta là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng của rừng.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
Câu 2: Số lượng loài đã biết lớn nhất nước ta là
A. thú.
B. chim.
C. cá nước mặn.
D. cá nước ngọt.
Câu 3: Có trữ lượng dầu mỏ và bô xit lớn nhất cả nước là thế mạnh nổi bật của miền tự nhiên nào?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4: Biện pháp nào dưới dây không phải để hạn chế tình trạng xói mòn trên đất dốc vùng đồi núi nước ta?
A. Trồng cây theo băng.
B. Đào hố vẩy cá.
C. Bón phân cải tạo đất.
D. Làm ruộng bậc thang.
Câu 5: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ (0C) và lượng mưa (mm) trung bình tháng của Hà Nội
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Nhiệt độ
|
16,4
|
17,0
|
20,2
|
23,7
|
27,3
|
28,8
|
28,9
|
28,2
|
27,2
|
24,6
|
21,4
|
18,2
|
Lượng mưa
|
18,6
|
26,2
|
43,8
|
90,1
|
188,5
|
230,9
|
288,2
|
318,0
|
265,4
|
130,7
|
43,4
|
23,4
|
Dựa vào số liệu trên, cho biết để thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội, biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Kết hợp cột- đường.
B. Tròn.
C. Đường.
D. Cột.
Câu 6: Ranh giới phân chia phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam về mặt tự nhiên là dãy
A. Hoành Sơn.
B. Bạch Mã.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Tam Đảo.
Câu 7: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết địa phương nào dưới đây không có đường biên giới với nước khác?
A. Đà Nẵng.
B. Lào Cai.
C. Nghệ An.
D. Kon Tum.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng về các đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng rộng khoảng 15.000km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bị chia cắt thành nhiều ô.
B. Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ, hẹp ngang, đất nhiều cát, nghèo dinh dưỡng.
C. Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa trong đê màu mỡ chiếm diện tích lớn do thường xuyên được bồi đắp phù sa hàng năm.
D. Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, 2/3 diện tích đồng bằng là đất nhiễm mặn, nhiễm phèn.
Câu 9: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào nằm trên biển?
A. Cúc Phương.
B. Bái Tử Long.
C. Tam Đảo.
D. Pù Mát.
Câu 10: Biểu hiện của quá trình xâm thực vùng núi đá vôi nước ta là gì?
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.
B. Bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
C. Hình thành các dạng địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô.
D. Xuất hiện các hiện tượng đất trượt, đá lở, lũ ống, lũ quét.
Câu 11: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết đặc điểm nào dưới đây về bão ở nước ta không đúng?
A. Bắc Trung Bộ có ít bão nhất cả nước.
B. Tháng 9 có tần suất bão nhiều nhất.
C. Bão hoạt động từ tháng 6 đến tháng 12.
D. Bão ít khi xuất hiện ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Khí hậu quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C, thực vật gồm đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam, chủ yếu đất mùn thô là đặc điểm nổi bật của đai
A. ôn đới gió mùa trên núi.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
D. xích đạo gió mùa.
Câu 13: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng của Lạng Sơn và TP. Hồ Chí Minh (Đơn vị: 0C)
Tháng
Địa điểm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Lạng Sơn
|
13,3
|
14,3
|
18,2
|
22,1
|
23,3
|
26,9
|
27,0
|
26,6
|
25,2
|
22,2
|
18,3
|
14,8
|
TP. Hồ Chí Minh
|
25,8
|
26,7
|
27,9
|
28,9
|
28,3
|
27,5
|
27,1
|
27,1
|
26,8
|
26,7
|
26,4
|
25,7
|
Nhận xét nào dưới đây không chính xác?
A. Lạng Sơn có 5 tháng mùa đông, TP. Hồ Chí Minh không có.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn Lạng Sơn.
C. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn Lạng Sơn.
D. Nhiệt độ tháng cao nhất của hai địa điểm không trùng nhau.
Câu 14: Vùng núi phía nam Tây Bắc nước ta có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là do
A. chịu tác động sâu sắc của biển.
B. địa hình núi thấp chiếm ưu thế kết hợp tác động của gió phơn khô nóng.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của các khối không khí lạnh từ vùng Đông Bắc tràn sang.
D. địa hình núi cao chiếm ưu thế.
Câu 15: Hệ sinh thái ven biển có diện tích lớn nhất và quan trọng nhất nước ta là
A. hệ sinh thái rừng trên đất phèn.
B. hệ sinh thái rừng trên các đảo
C. hệ sinh thái rừng ôn đới và cận nhiệt.
D. hệ sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 16: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và Đà Nẵng (Đơn vị: 0C)
Tháng
Địa điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hà Nội
|
16,4
|
17,0
|
20,2
|
23,7
|
27,3
|
28,8
|
28,9
|
28,2
|
27,2
|
24,6
|
21,4
|
18,2
|
Đà Nẵng
|
21,3
|
22,4
|
24,1
|
26,2
|
28,2
|
29,2
|
29,1
|
28,8
|
27,3
|
25,7
|
24,0
|
21,9
|
Cho biết biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội và Đà Nẵng là bao nhiêu?
A. 12,40C và 7,50C
B. 12,20C và 7,10C.
C. 12,50C và 7,90C.
D. 12,90C và 7,70C.
Câu 17: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta giai đoạn 2000-2008.
B. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP nước ta giai đoạn 2000-2008.
C. Sự thay đổi quy mô GDP nước ta giai đoạn 2000-2008.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2008.
Câu 18: Vùng thích hợp với trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc là
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. dãy Hoàng Liên Sơn.
C. đồng bằng ven biển miền Trung.
D. vùng bán bình nguyên và đồi trung du.
Câu 19: Địa điểm nào dưới đây có khoảng cách giữa 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhất?
A. Đà Nẵng.
B. Cà Mau
C. Lũng Cú.
D. Hà Nội.
Câu 20: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết ngọn núi nào dưới đây cao nhất?
A. Chư Yang Sin.
B. Lang Bian
C. Vọng Phu
D. Bi Doup
Câu 21: Độ nông hay sâu, rộng hay hẹp của… (1) … có quan hệ chặt chẽ với sự hình thành vùng… (2) … và vùng… (3)…. kề bên, có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển. Các từ còn thiếu trong chỗ trống lần lượt theo thứ tự từ đông sang tây là
A. đồng bằng, đồi núi, thềm lục địa.
B. thềm lục địa, đồng bằng, đồi núi.
C. biển, thềm lục địa, đồng bằng.
D. đồi núi, thềm lục địa, đồng bằng.
Câu 22: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về đặc điểm lát cắt địa hình AB?
A. Cắt qua hai cao nguyên badan là Di Linh và Lâm Viên.
B. Cao ở phía đông bắc, thấp dần về phía tây nam.
C. Bắt đầu từ Thành phố Hồ Chí Minh và kết thúc ở sông Cái.
D. Cao ở phía tây bắc, thấp dần về phía đông nam.
Câu 23: Do lãnh thổ nước ta kéo dài nên
A. khí hậu nước ta ẩm, mưa nhiều.
B. khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới.
C. khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa
D. khí hậu nước ta phân hóa theo vĩ độ rõ rệt.
Câu 24: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 500 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm bảo đảm cho việc thực hiện chủ quyền của các nước ven biển.
Câu 25: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào dưới đây có đường biên giới với Lào ngắn nhất?
A. Thừa Thiên Huế.
B. Điện Biện.
C. Quảng Bình.
D. Nghệ An.
Câu 26: Điểm cực bắc trên đất liền nước ta là.
A. 23024’B (Quản Bạ, Hà Giang).
B. 23022’B (Sín Thầu, Điện Biên).
C. 23025’B (Đồng Văn, Hà Giang).
D. 23023’B (Đồng Văn, Hà Giang).
Câu 27: Ở vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta, vào thời gian giữa mùa hạ xuất hiện mưa rào kéo dài. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên hiện tượng trên là do
A. tác động kết hợp của bão và gió mùa đông bắc.
B. tác động kết hợp của gió mùa tây nam và các dãy núi chắn gió.
C. tác động kết hợp của gió mùa tây nam và gió Tín phong bắc bán cầu.
D. tác động kết hợp của gió mùa đông nam ẩm và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 28: Nguyên nhân chính khiến nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Bắc Phi, Tây Nam Á là
A. do nước ta nằm trong vùng châu Á gió mùa và giáp biển Đông.
B. do nước ta nằm xa đường xích đạo.
C. do nước ta không chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.
D. do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bắc bán cầu.
Câu 29: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết chênh lệch lưu lượng nước trung bình giữa tháng cao nhất của sông Cửu Long so với sông Hồng là bao nhiêu lần?
A. 4,89.
B. 4,35.
C. 4,53.
D. 4,98.
Câu 30: Đất Feralit vùng đồi núi nước ta có màu đỏ vàng. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm đó là do
A. quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
B. có sự tích tụ đồng thời ô xit sắt và ô xit nhôm.
C. mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan.
D. lớp vỏ phong hóa được cấu tạo bởi các vật liệu vụn bở, dễ bị xâm thực, rửa trôi.
Câu 31: Phát biểu nào dưới đây không đúng về địa hình nước ta?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.
B. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. Địa hình núi cao trên 5000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa với hai quá trình đặc trưng là xâm thực và bồi tụ.
Câu 32: Đặc điểm nào dưới đây không thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?
A. Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa.
B. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường.
D. Sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng tây bắc-đông nam và vòng cung
Câu 33: Đặc điểm nào dưới đây đúng về Biển Đông?
A. Là con đường ngắn nhất nối liền giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
B. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
C. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu ôn đới.
D. Diện tích rộng thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương.
Câu 34: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 13, hãy sắp xếp các cao nguyên đá vôi dưới đây theo thứ tự từ bắc xuống nam.
A. Tả Phìn, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
B. Sín Chải, Mộc Châu, Tả Phìn, Sơn La.
C. Mộc Châu, Tả Phìn, Sơn La, Sín Chải.
D. Tả Phìn, Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải.
Câu 35: Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng cung, các thung lũng sông lớn với các đồng bằng mở rộng. Đây là đặc điểm nổi bật của miền tự nhiên nào?
A. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 36: Đặc điểm nào dưới đây của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta?
A. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc- đông nam.
B. Địa hình cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc- đông nam
C. Núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.
D. Gồm các khối núi và cao nguyên ba dan, địa hình có sự bất đối xứng giữa hai sườn.
Câu 37: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào dưới đây về các trạm khí hậu ở nước ta không đúng? Nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau lớn hơn 250C. Đà Nẵng, Nha Trang mùa mưa tập trung chủ yếu thu-đông.
A. Nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau lớn hơn 250C.
B. Đà Nẵng, Nha Trang mùa mưa tập trung chủ yếu thu-đông.
C. Ở Thanh Hóa, mưa nhiều nhất trong tháng 9.
D. Sa Pa không có tháng nào nhiệt độ dưới 100C.
Câu 38: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Kiên Giang, Quảng Ninh vừa có đường bờ biển, vừa có đường biên giới.
B. Sông Đà và sông Mã chảy qua tỉnh Sơn La.
C. Mũi Cà Mau là điểm cuối cùng đường bờ biển của nước ta.
D. Đà Lạt là thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Câu 39: Vùng có nghề làm muối phát triển nhất nước ta là
A. ven biển Bắc Trung Bộ.
B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. ven biển Nam Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Hồng.
Câu 40: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía nam nước ta?
A. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
C. Khí hậu mang tính chất xích đạo, nóng quanh năm.
D. Khí hậu được phân chia thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Địa lý
Mã
|
Câu
|
Đ.A
|
132
|
1
|
D
|
132
|
2
|
C
|
132
|
3
|
C
|
132
|
4
|
C
|
132
|
5
|
A
|
132
|
6
|
B
|
132
|
7
|
A
|
132
|
8
|
C
|
132
|
9
|
B
|
132
|
10
|
C
|
132
|
11
|
A
|
132
|
12
|
A
|
132
|
13
|
B
|
132
|
14
|
B
|
132
|
15
|
D
|
132
|
16
|
C
|
132
|
17
|
A
|
132
|
18
|
D
|
132
|
19
|
C
|
132
|
20
|
A
|
132
|
21
|
B
|
132
|
22
|
D
|
132
|
23
|
D
|
132
|
24
|
B
|
132
|
25
|
A
|
132
|
26
|
D
|
132
|
27
|
D
|
132
|
28
|
A
|
132
|
29
|
B
|
132
|
30
|
B
|
132
|
31
|
C
|
132
|
32
|
D
|
132
|
33
|
D
|
132
|
34
|
A
|
132
|
35
|
B
|
132
|
36
|
A
|
132
|
37
|
D
|
132
|
38
|
C
|
132
|
39
|
C
|
132
|
40
|
B
|
Đề bài
Câu 1: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B. Nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Địa hình ít chịu tác động của con người.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
A. Vị trí địa lí. B. Địa hình.
C. Khí hậu. D. Sông ngòi.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2012
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta giai đoạn 2000 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột và đường
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Câu 4: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. cận xích đạo.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. cận xích đạo gió mùa.
Câu 5: Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?
A. Địa hình thấp; hướng núi vòng cung; đồng bằng thu hẹp.
B. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng thu hẹp.
C. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng mở rộng.
D. Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba dan.
Câu 6: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. các loài thuộc vùng xích đạo.
B. các loài thuộc vùng nhiệt đới.
C. các loài từ phương Nam di cư lên.
D. các loài vùng cận xích đạo.
Câu 7: Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
A. có nền địa hình cao hơn.
B. có nền nhiệt độ thấp hơn.
C. có nền nhiệt độ cao hơn.
D. có nền địa hình thấp hơn.
Câu 8: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi
A. sự phân hóa lượng mưa theo mùa.
B. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
D. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
Câu 9: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là
A. cát trắng. B. muối biển.
C. titan. D. dầu khí.
Câu 10: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã tác động đến thiên nhiên nước ta là
A. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều Bắc - Nam
D. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt.
Câu 11: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
A. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI.
B. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.
C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ.
D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ.
Câu 12: Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc
A. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
B. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
C. phát triển lâm nghiệp.
D. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 13: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
A. các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+...bị rửa trôi.
B. tích tụ ôxit sắt.
C. tích tụ ôxit nhôm.
D. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 14: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương
B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
Câu 15: Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là
A. vùng núi Đông Bắc.
B. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 16: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là
A. rừng gió mùa nửa rụng lá.
B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. rừng thưa khô rụng lá.
Câu 17: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
A. Sông Cầu. B. Sông Mã.
C.sông Lô D. Sông Cả.
Câu 19: Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho
A. phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
C. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
D. phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới.
Câu 20: Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là
A. thềm lục địa.
B. lãnh hải.
C. tiếp giáp lãnh hải.
D. đặc quyền kinh tế.
Câu 21: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU (Đơn vị: 0C)
A. 9,40C và 13,30C.
B. 12, 50C và 3,20C.
C. 3,20C và 12, 50C.
D. 13,70C và 9,40C.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.
C. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp.
D. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.
Câu 23:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây nhiều đất phèn nhất?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 24: Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là
A. sông Hồng.
B. sông Cả.
C. dãy núi Bạch Mã.
D. dãy núi Hoành Sơn
Câu 25: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
C. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương
D. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
Câu 26: Cho bảng số liệu sau:
Năm
|
1943
|
1983
|
2003
|
2014
|
Tổng diện tích rừng
|
14,3
|
7,2
|
12,7
|
13,7
|
Rừng tự nhiên
|
14,3
|
6,8
|
10,2
|
10,1
|
Rừng trồng
|
0,0
|
0,4
|
2,5
|
3,6
|
Độ che phủ (%)
|
43
|
22
|
38
|
40,2
|
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: triệu ha)
A. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồiNhận định đúng nhất là:
B. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
C. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
D. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa được phục hồi hoàn toàn.
Câu 27: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
A. đông nam. B. tây nam.
C. tây bắc. D. đông bắc.
Câu 28: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với
A. Thái Lan. B. Campuchia.
C. Lào. D. Trung Quốc.
Câu 29: Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. thềm lục địa.
Câu 30: Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất mùn.
B. đất feralit có mùn.
C. đất feralit.
D. đất mùn thô.
Câu 31: Cho bảng số liệu:
Năm
|
Diện tích (nghìn ha)
|
Sản lượng (nghìn tấn)
|
Năng suất (tạ ha)
|
1997
|
7099,7
|
27288,7
|
38,8
|
1999
|
7653,6
|
31393,8
|
41,0
|
2001
|
7492,7
|
32108,4
|
42,9
|
2003
|
7452,2
|
34568,8
|
46,4
|
2005
|
7326,4
|
35790,8
|
48,9
|
2015
|
7820,1
|
45223,6
|
57,7
|
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA TỪ 1997- 2015:
Nhận xét nào sau đây đúng nhất với bảng số liệu trên
A. Diện tích lúa của nước ta tăng liên tục qua các năm
B. Năng suất lúa tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm
C. Sản lượng lúa ngày càng giảm, giảm liên tục
D. Diện tích, sản lượng giảm, năng suất tăng
Câu 32: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng)
Theo bảng trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng nhất về quy mô và cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế ?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp
Câu 33: Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung..
D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
Câu 34: Cho biểu đồ :
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
B. Quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
D. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
Câu 35: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
A. Được phù sa bồi đắp hàng năm.
B. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
C. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng.
D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.
Câu 36: Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là
A. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. sự không ổn định của khí hậu và thời tiết.
D. tài nguyên đất đa dạng.
Câu 37: Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
B. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.
C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.
D. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
Câu 38: Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa.
C. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.
D. Biển tương đối kín.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
A. Sơn La. B. Kon Tum.
C. Gia Lai. D. Điện Biên.
Câu 40: Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
A. khu vực phía bắc của vùng.
B. thượng nguồn sông Chảy.
C. giáp biên giới Việt - Trung.
D. khu vực trung tâm của vùng.
Lời giải chi tiết
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D
|
A
|
A
|
D
|
B
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
B
|
B
|
B
|
B
|
C
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
B
|
B
|
D
|
A
|
C
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
C
|
D
|
C
|
B
|
D
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
D
|
D
|
C
|
C
|
C
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
D
|
A
|
C
|
A
|
A
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
B
|
A
|
D
|
A
|
A
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
C
|
B
|
A
|
C
|
D
|
…………………………………………………………………………………
ĐỀ 30 CÂU- 24 ĐỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề thi có 04 trang)
|
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
|
Câu 1: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều.
|
B. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
|
C. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
|
D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
|
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
|
B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại.
|
C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản.
|
D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản.
|
Câu 3: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm.
|
B. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm.
|
C. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm.
|
D. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm.
|
Câu 4: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
|
B. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc.
|
C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
|
D. Đông Bắc, Trường Sơn Nam.
|
Câu 5: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Lũ lụt thất thường.
|
B. Sạt lở bờ biển.
|
C. Cát bay, cát chảy.
|
D. Xâm nhập mặn
|
Câu 6: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
Lượng mưa và lượng bốc hơi( mm)
|
Biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh
|
A. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội.
|
B. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế.
|
C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội.
|
D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh.
|
Câu 7: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. đông bắc.
|
B. tây nam.
|
C. đông nam.
|
D. tây bắc.
|
Câu 8: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn.
|
B. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
|
C. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh.
|
D. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn.
|
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất cát biển.
|
B. Đất phù sa sông.
|
C. Đất mặn.
|
D. Đất phèn.
|
Câu 10: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét,hạn hán và động đất cấp độ mạnh.
|
B. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ.
|
C. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước.
|
D. bão, ngập lụt trên diện rộng,lũ quét, hạn hán và sóng thần.
|
Câu 11: Việt Nam nằm ở
A. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương.
|
B. phía đông đại dương Thái Bình Dương.
|
C. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam.
|
D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.
|
Câu 12: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
|
B. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
|
C. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
|
D. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
|
Câu 13: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hà Nội
|
17,2
|
18,1
|
20,7
|
24,2
|
26,6
|
29,8
|
29,2
|
29,1
|
28,3
|
26,1
|
23,1
|
19,3
|
TP Hồ Chí Minh
|
26,5
|
27,6
|
29,0
|
30,5
|
29,5
|
28,5
|
28,0
|
28,0
|
27,6
|
27,6
|
27,0
|
26,0
|
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh.
|
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm.
|
C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng.
|
D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng.
|
Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét.
|
B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
|
C. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta.
|
D. Địa hình có hướng tây bắc- đông nam.
|
Câu 15: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam.
|
B. Quảng Bình.
|
C. Kon Tum.
|
D. Nghệ An.
|
Câu 16: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Thủy năng.
|
B. Rừng.
|
C. Khoáng sản.
|
D. Du lịch.
|
Câu 17: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo.
|
B. Thay đổi thất thường.
|
C. Mang tính cận nhiệt.
|
D. Đa dạng và giàu có.
|
Câu 18: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Ven biển Nam Bộ.
|
B. Đồng bằng sông Hồng.
|
C. Ven biển Trung Bộ.
|
D. Ven biển Nam Trung Bộ.
|
Câu 19: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa.
|
B. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít.
|
C. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu.
|
D. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200C.
|
Câu 20: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình cao, lượng mưa nhỏ .
|
B. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ
|
C. địa hình cao, lượng mưa lớn .
|
D. địa hình thấp, lượng mưa lớn.
|
Câu 21: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa.
|
B. Sông nhiều nước và giàu phù sa.
|
C. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc.
|
D. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt.
|
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa xuân.
|
B. Mùa thu.
|
C. Mùa hạ.
|
D. Mùa đông.
|
Câu 23: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Tài nguyên.
|
B. Địa hình.
|
C. Khí hậu.
|
D. Sinh vật.
|
Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên.
|
B. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup.
|
C. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái.
|
D. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc.
|
Câu 25: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ.
|
B. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng.
|
C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo.
|
D. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa.
|
Câu 26: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. chống ô nhiễm nguồn nước, đất.
|
B. ban hành sách đỏ Việt Nam.
|
C. qui định việc mua bán động vật.
|
D. bảo vệ rừng và trồng mới rừng.
|
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông.
|
B. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao.
|
C. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh.
|
D. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh.
|
Câu 28: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp.
|
B. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên.
|
C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
|
D. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước.
|
Câu 29: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt.
|
B. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa.
|
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.
|
D. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm.
|
Câu 30: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Cam-pu-chia.
|
B. Trung Quốc.
|
C. Mi-an-ma.
|
D. Biển Đông.
|
--------------------------------------
………………………………………………………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề thi có 04 trang)
|
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
|
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Hướng núi tây bắc - đông nam.
|
B. Phía đông nam thấp hơn tây bắc.
|
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
|
D. Có các dãy núi hình cánh cung.
|
Câu 2: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hà Nội
|
17,2
|
18,1
|
20,7
|
24,2
|
26,6
|
29,8
|
29,2
|
29,1
|
28,3
|
26,1
|
23,1
|
19,3
|
TP Hồ Chí Minh
|
26,5
|
27,6
|
29,0
|
30,5
|
29,5
|
28,5
|
28,0
|
28,0
|
27,6
|
27,6
|
27,0
|
26,0
|
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng.
|
B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn.
|
C. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm.
|
D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng.
|
Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền.
|
B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền.
|
C. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm.
|
D. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
|
Câu 4: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 150 B.
|
B. 8034’B.
|
C. 230 B.
|
D. 8034’N.
|
Câu 5: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình.
|
B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú.
|
C. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa.
|
D. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa.
|
Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.
|
B. Các loại đất khác và núi đá.
|
C. Đất xám trên phù sa cổ.
|
D. Đất phù sa dọc các sông.
|
Câu 7: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì
A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.
|
B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ.
|
C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng .
|
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi.
|
Câu 8: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực.
|
B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện.
|
C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc.
|
D. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp.
|
Câu 9: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản.
|
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản.
|
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
|
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.
|
Câu 10: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. ban hành luật bảo vệ rừng.
|
B. phát triển rừng sản xuất.
|
C. quy định việc khai thác.
|
D. bảo vệ các loài quý hiếm.
|
Câu 11: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Thanh Hóa.
|
B. Quảng Nam.
|
C. Quảng Bình.
|
D. Điện Biên.
|
Câu 12: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn.
|
B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
|
C. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh.
|
D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
|
Câu 13: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo.
|
B. Phân hóa theo độ cao.
|
C. Thay đổi tùy nơi.
|
D. Mang tính cận nhiệt.
|
Câu 14: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.
|
B. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ.
|
C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.
|
D. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
|
Câu 15: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật.
|
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật.
|
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên.
|
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi.
|
Câu 16: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.
|
B. Dầu khí, đồng, muối biển
|
C. Thuỷ sản, muối biển, đồng.
|
D. Dầu khí, cát, muối biển.
|
Câu 17: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt.
|
B. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế.
|
C. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C.
|
D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá.
|
Câu 18: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng.
|
B. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt.
|
C. nguồn khoáng sản phong phú.
|
D. thiên nhiên xanh tươi, trù phú.
|
Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng
|
B. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác.
|
C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng.
|
D. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.
|
Câu 20: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc.
|
B. Đông Bắc,Trường Sơn Nam.
|
C. Trường Sơn Bắc,Trường Sơn Nam.
|
D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam.
|
Câu 21: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Trường Sơn Bắc.
|
B. Hoàng Liên Sơn.
|
C. Khoan La San.
|
D. Trường Sơn Nam.
|
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều.
|
B. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi.
|
C. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn.
|
D. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao.
|
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Mưa lớn và quanh năm.
|
B. Tính chất nhiệt đới.
|
C. Lượng mưa,độ ẩm lớn.
|
D. Gió mùa hoạt động.
|
Câu 24: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra.
|
B. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió.
|
C. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều.
|
D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng.
|
Câu 25: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
Lượng mưa và lượng bốc hơi( mm)
|
Biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh
|
A. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội.
|
B. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh.
|
C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh.
|
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế.
|
Câu 26: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam.
|
B. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa.
|
C. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.
|
D. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt.
|
Câu 27: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất .
|
B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh.
|
C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước.
|
D. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển.
|
Câu 28: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.
|
B. nội chí tuyến bán cầu Nam.
|
C. nội chí tuyến bán cầu Bắc.
|
D. ngoại chí tuyến bán cầu Nam.
|
Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ.
|
B. Mùa đông.
|
C. Mùa thu.
|
D. Mùa xuân.
|
Câu 30:Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. đất trượt, đá lở.
|
B. bão nhiệt đới.
|
C. cát bay, cát chảy.
|
D. sạt lở bờ biển.
|
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề thi có 04 trang)
|
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
|
Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. bão lớn và lũ nguồn về.
|
B. không có đê sông ngăn lũ
|
C. mưa lớn và triều cường.
|
D. mưa bão trên diện rộng.
|
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta?
A. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn.
|
B. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục .
|
C. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ .
|
D. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam
|
Câu 3: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
|
B. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây.
|
C. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
|
D. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây.
|
Câu 4: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.
|
B. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
|
C. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
|
D. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.
|
Câu 5: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng.
|
B. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
|
C. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
|
D. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
|
Câu 6: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hà Nội
|
17,2
|
18,1
|
20,7
|
24,2
|
26,6
|
29,8
|
29,2
|
29,1
|
28,3
|
26,1
|
23,1
|
19,3
|
TP Hồ Chí Minh
|
26,5
|
27,6
|
29,0
|
30,5
|
29,5
|
28,5
|
28,0
|
28,0
|
27,6
|
27,6
|
27,0
|
26,0
|
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm.
|
B. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C.
|
C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm.
|
D. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh.
|
Câu 7: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn nhất và tập trung .
|
B. mật độ dân số cao nhất nước ta.
|
C. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc
|
D. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển.
|
Câu 8: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. dưới 600- 700 m.
|
B. 900- 1000 m.
|
C. trên 2600 m.
|
D. 1600-1700 m.
|
Câu 9: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. đồi núi.
|
B. núi cao.
|
C. cao nguyên .
|
D. sông lớn.
|
Câu 10: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng.
|
B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra.
|
C. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh.
|
D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió.
|
Câu 11: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đồng bằng sông Hồng.
|
B. đồng bằng miền Trung.
|
C. duyên hải Nam Trung Bộ.
|
D. đồng bằng sông Cửu Long.
|
Câu 12: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Thái lan và Mi-an-ma.
|
B. Cam-pu-chia và Lào.
|
C. Trung Quốc và Cam-pu-chia.
|
D. Trung Quốc và Lào.
|
Câu 13: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt.
|
B. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn .
|
C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
|
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
|
Câu 14: